★ TOÁN THCS ★ Bổ trợ và nâng cao kiến thức - https://toanthcs.com - ĐT: 0944734007
In bài này

 Bài 2: CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC  

 Bộ môn: ĐẠI SỐ 9

 Chương 1:  CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA


📺 BÀI GIẢNG

💎 KIẾN THỨC

1) Căn thức bậc hai.

- Nếu A là một biểu thức đại số thì \( \sqrt{A} \) gọi là căn thức bậc hai của A.

- \( \sqrt{A} \) xác định khi \( A ≥ 0 \).

 

2) Hằng đẳng thức.

\( \sqrt{A^2}  = \left | A  \right | = \left\{\begin{matrix}  A \:  nếu \:  A ≥ 0 \\  -A \: nếu \: A < 0   \end{matrix}\right. \)

📖 BÀI TẬP CƠ BẢN

📚 Bài tập 1: Tìm điều kiện của x để \( \sqrt{ -2x+1} \) tồn tại?

\( \sqrt{ -2x+1} \) tồn tại khi \( -2x+1 ≥ 0 \)

\( -2x+1 ≥ 0 \)

\( ⇔ -2x ≥ -1  \)

\( ⇔ x ≤ \cfrac{ 1}{2 }   \)

Vậy khi \( x ≤ \cfrac{ 1}{2 }   \) thì \( \sqrt{ -2x+1} \) tồn tại.

 


📚 Bài tập 2: Tìm các giá trị của x để biểu thức sau có nghĩa:

a) \( A = \cfrac{ 1}{ \sqrt{5x+10} } \)

b) \( B = \cfrac{\sqrt{2x+1}  }{ 3x^2 -5x+2 } \)

c) \( C = \sqrt{x^2 -36 } \) 

d) \( D = \sqrt{ x^2 -4x +3 } \)

a) \( A = \cfrac{ 1}{ \sqrt{5x+10} } \)

\( A = \cfrac{ 1}{ \sqrt{5x+10} } \) có nghĩa khi \( 5x + 10 > 0 \)

\( 5x + 10 > 0 \)

\(⇔ 5x  > -10 \)

\(⇔ x  > \cfrac{-10 }{5 }  \)

\(⇔ x  > -2  \)

Vậy khi \( x > -2 \) thì \( A = \cfrac{ 1}{ \sqrt{5x+10} } \) có nghĩa.

 

b) \( B = \cfrac{\sqrt{2x+1}  }{ 3x^2 -5x+2 } \) có nghĩa khi \( \left\{\begin{matrix}  2x+ 1 ≥ 0 \\   3x^2 -5x+2 ≠ 0 \end{matrix}\right. \)

\( 2x+ 1 ≥ 0 \) 

\( ⇔ 2x ≥ -1  \)

\( ⇔ x ≥ \cfrac{ -1}{2 }   \)

 \(  3x^2 -5x+2 ≠ 0 \)

\( ⇔ 3x^2 -3x -2x + 2 ≠ 0 \) 

\( ⇔ 3x(x-1) -2(x -1) ≠ 0 \) 

\( ⇔(x-1)( 3x -2 )  ≠ 0 \) 

\( ⇔ \left\{\begin{matrix} x -1≠0  \\ 3x-2 ≠ 0   \end{matrix}\right. \) 

\( ⇔ \left\{\begin{matrix} x ≠ 1 \\ x ≠\cfrac{2 }{ 3}   \end{matrix}\right. \) 

Vậy khi \( x ≥ \cfrac{-1 }{ 2} \) và \( x≠ 1 ; x ≠ \cfrac{2 }{ 3} \) thì B có nghĩa.

 

 

c) \( C = \sqrt{x^2 -36 } \) 

d) \( D = \sqrt{ x^2 -4x +3 } \)

 


📚 Bài tập 3: Thực hiện phép tính:

a) \( \sqrt{ (-0,13)^2} \)

b) \( \sqrt{( \sqrt{3} -2)^2} \)

c) \( \sqrt{x^6} \)

d) \( \sqrt{ x^2 -4x +4 } \)


📚 Bài tập 4: Tìm x biết:

a) \( \sqrt{ (x+1)^2 } = 9 \)

b) \( \sqrt{ ( x-3)^2 } = 3-x \)

c) \( \sqrt{x-2} +2 = x \)

d) \( \sqrt{ x-1} +1 ≤ x \)

📖 BÀI TẬP NÂNG CAO

📚 Bài tập 1: 

a) Chứng minh bất đẳng thức \( \sqrt{a^2} + \sqrt{b^2} ≥ \sqrt{ (a+b)^2 }\)

b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

\( A = \sqrt{ (2006 -x)^2 } + \sqrt{(2005-x)^2} \)


📚 Bài tập 2:  Giải phương trình:

a) \( \sqrt{ x^2 -5x +8 } =2 \)

b) \( \sqrt{ x+1} - \sqrt{2 -x } = 0 \)

c) \( \sqrt{ x^2 -x +1} = x+1 \)

d) \( \sqrt{ x^2 -2x +3 } = x + 5 \)

🔬 EM CÓ BIẾT?

🎁 KIỂM TRA