★ TOÁN THCS ★ Bổ trợ và nâng cao kiến thức - https://toanthcs.com - ĐT: 0944734007
In bài này

 BÀI 6.  CHIA HẾT VÀ CHIA CÓ DƯ

 PHẦN: SỐ HỌC 

 CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN


📺 BÀI GIẢNG

💎 KIẾN THỨC

1) Chia hết và chia có dư:

Với \( a, b \in N , \: b ≠ 0 \) 

Ta có : \( a = b.q + r \) , với \( q , r \in N, \: 0 ≤ r < b \)

q: là thương của phép chia a cho b.

r: là số dư khia chia a cho b.

 

+ Nếu \( r = 0 \): thì ta nói a chia hết cho b, kí hiệu \( a \:  ⋮ \: b \)

 khi đó : \( a : b = q \)

+ Nếu \( r ≠ 0  \): thì ta nói a không chia hết cho b, kí hiệu \( a \:  \not ⋮ \: b \)

 khi đó : \( a : b = q  \), dư r 

 

2) Tính chất chia hết của một tổng:

a) Tính chất 1: Với a, b, n là các số tự nhiên, n khác 0. 

Nếu \( a \:  ⋮ \: n , \: b \:  ⋮ \: n \) thì \( ( a + b ) \: ⋮ \: n \) 

Nếu \( a \:   ⋮ \: n , \: b \:  ⋮ \: n \) thì \( ( a - b )  \: ⋮ \: n \)  ( a ≥ b )

Mở rộng: tính chất 1 còn đúng với tổng ( hiệu  ) của nhiều số hạng: 

Với a, b, c,  n là các số tự nhiên, n khác 0. 

Nếu \( a  \: ⋮ \:  n , \: b \:  ⋮ \: n , c  \: ⋮\:  n \) thì \( ( a + b + c ) \:  ⋮ \: n \) 

  

b) Tính chất 2: Với a, b, n là các số tự nhiên, n khác 0. 

Nếu \( a \:  ⋮ \: n , \: b \:   \not ⋮ \:  n \) thì \( ( a + b ) \:  \not ⋮ \: n \) 

Nếu \( a \:  ⋮ \: n , \: b  \: \not ⋮ \: n \) thì \( ( a - b )  \: \not ⋮ \:  n \)  ( a ≥ b )

 

Mở rộng: tính chất 2 còn đúng với tổng ( hiệu  ) của nhiều số hạng: 

Với a, b, c,  n là các số tự nhiên, n khác 0. 

Nếu \( a \:  ⋮ \: n , \: b  \: ⋮ \:  n , c  \not \: ⋮ \: n \) thì \( ( a + b + c )  \: \not ⋮ \: n \) 

Lưu ý: tính chất 2 chỉ đúng khi trong tổng chỉ có duy nhất 1 số hạng không chia hết cho n.

📖 BÀI TẬP CƠ BẢN

Lưu ý:

- Các bạn nên tự làm trước các bài tập này. Sau đó các bạn đối chiếu kết quả của mình với đáp án của bài.

- Hoặc khi các bạn chưa tìm ra cách giải thì có thể tham khảo bài giải trong phần .

📚  Bài tập 1: Trong các câu sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

a) \( 1100 - 30 \) chia hết cho 10.

b) \( 410 + 55 \) không chia hết cho 5.

c) \( 77 + 49 \) không chia hết cho 11.

d) \( 6624 - 1806 \) chia hết cho 6.

a) \( 1100 - 30 \) chia hết cho 10 ( Đúng vì \( 1100  \: ⋮ \: 10, 30 \:  ⋮ \: 10 \) ).

b) \( 410 + 55 \) không chia hết cho 5 ( Sai vì \( 410  \: ⋮ \: 5, 55\:  ⋮ \: 5\) nên tổng 410 + 55 chia hết cho 5 ).

c) \( 77 + 49 \) không chia hết cho 11 Đúng vì \( 77 \: ⋮ \: 11 , 49 \:  \not ⋮ \: 11 \) ). 

d) \( 6624 - 1806 \) chia hết cho 6. Đúng  ). 

 


📚  Bài tập 2: Viết kết quả phép chia dưới dạng \( a = b.q + r\) , với \( 0 ≤ r < r \)

a) \( 210 : 3 \)

b) \( 256 : 5 \)

c) \( 2021 : 3 \)

a) Vì \( 210 : 3 = 70  \)

Nên: \( 210 = 70.3 \)

 

b) Vì: \( 256 : 5 = 51 \) , dư 1

Nên: \( 256 = 5. 51 + 1 \)

 

c) Vì \( 2021 : 3 = 673 \) , dư 2.

Nên: \( 2021 = 3. 673 + 2 \)

 


📚  Bài tập 3: Cho tổng \( A = 34+ 16 + x \), với x là số tự nhiên.

a) Tìm x để A chia hết cho 2. 

b) Tìm x để A chia hết cho 5.

a) Tìm x để A chia hết cho 2. 

Ta có: \( A = 34+ 16 + x = 50 + x \)

Vì \( 50 \:   ⋮ \: 2 \) nên \( A  \: ⋮ \:  2 \) khi \( x \:  ⋮ \: 2 \)

Vậy x là số tự nhiên chia hết cho 2 thì \( A \:  ⋮ \: 2 \)

 

b) Tìm x để A chia hết cho 5.

Ta có: \( A = 34+ 16 + x = 50 + x \)

Vì \( 50 \:  ⋮ \:  5 \) nên \( A  \: ⋮ \: 5 \) khi \( x \:   ⋮ \:  5 \)

Vậy x là số tự nhiên chia hết cho 5 thì \( A  \: ⋮ \: 5 \)

 


📚  Bài tập 4: Bạn Lan có 12 quả xoài, 35 quả táo. Lan muốn chia cho 3 bạn Nam, Hải Tâm toàn bộ số trái cây trên. Hỏi Lan có thể chia đều số lượng mổi loại trái cây trên cho 3 bạn không ?  ( lưu ý không cắt nhỏ trái cây để chia).

Ta có: \( 12  \: ⋮ \: 3 \) , \( 35 \: \not  ⋮ \: 3 \)

Vậy Lan có thể chia đều số lượng quả xoài cho 3 bạn, nhưng táo thì không thể chia đều cho 3 bạn.

 

📈 BÀI TẬP NÂNG CAO

Lưu ý:

- Các bạn nên tự làm trước các bài tập này. Sau đó các bạn đối chiếu kết quả của mình với đáp án của bài.

- Hoặc khi các bạn chưa tìm ra cách giải thì có thể tham khảo bài giải trong phần .

📚  Bài tập 1: 

a) Chứng tỏ rằng tổng: \( 2^1 + 2^2 + 2^3 + 2^4 + ... + 2^{99} + 2^{100} \) chia hết cho 3.

b) Tìm số dư khi chia tổng \( 2^1 + 2^2 + 2^3 + 2^4 + ... + 2^{99} + 2^{100} \) cho 7.

a) \( 2^1 + 2^2 + 2^3 + 2^4 + ... + 2^{99} + 2^{100} \) 

\( = ( 2^1 + 2^2)  + ( 2^3 + 2^4 )  + ... +(  2^{99} + 2^{100}) \)  

\( = 2^1.( 1 + 2)  +  2^3( 1 + 2 )  + ... +  2^{99}( 1 + 2) \)  

\( = 2^1 . 3  +  2^3 . 3  + ... +  2^{99} . 3 \)  

Theo tính chất 2, thì tổng \( 2^1 + 2^2 + 2^3 + 2^4 + ... + 2^{99} + 2^{100} \) chia hết cho 3.

 

b)  \( 2^1 + 2^2 + 2^3 + 2^4 + ... + 2^{99} + 2^{100} \) 

 \( = 2^1 + ( 2^2 + 2^3 + 2^4 ) + ... + ( 2^{98} + 2^{99} + 2^{100})  \) 

 \( = 2 + 2^2. ( 1 + 2 + 2^2 ) + ... + 2^{98}. (1 + 2 + 2^{2})  \) 

 \( = 2 + 2^2. 7 + ... + 2^{98}. 7  \) 

 \(  2 + 2^2. 7 + ... + 2^{98}. 7  \) chia 7 dư 2.

Vậy  \( 2^1 + 2^2 + 2^3 + 2^4 + ... + 2^{99} + 2^{100} \) chia 7 dư 2.

 

 


📚  Bài tập 2:  Chứng tỏ rằng số có dạng \(\overline{abcabc} \) chia hết cho 7, cho  11, cho 13.

Ta có: \(\overline{abcabc} = \overline{abc} . 1001=\overline{abc}.7.11.13  \) 

Vậy \(\overline{abcabc} \)  chia hết cho 7 , cho 11, cho 13.

 


📚  Bài tập 3: Cho a, b, c là các số tự nhiên: a chia 7 thì dư 4, b chia 7 thì dư 3, c chia 7 dư 1.

a) Chứng tỏ: \( a+ b \) chia hết cho 7.

b) Tìm số  dư khi chia b + c cho 7

a) Theo bài toán, ta có: 

\( a = 7. q_1 + 4 \)

\( b = 7.q_2 + 3\)

\( c = 7.q_3 + 1 \)

Khi đó: \( a + b = ( 7.q_1+4) + ( 7.q_2+ 3) =7q_1 + 7q_2 + 7 \) 

\( = 7.( q_1 + q_2 +1 ) \) chia hết cho 7.

Vậy \( a+ b \) chia hết cho 7.

 

b) Ta có: \( b+ c = ( 7q_2 + 3 ) + ( 7q_3 + 1 ) = 7q_2 + 7q_3+ 4 = 7.( q_2+ q_3 ) + 4 \) 

Vậy \( b+ c \) chia 7 dư 4.

 


📚  Bài tập 4: Cho n là số tự nhiên. Chứng tỏ rằng: \( ( 7^n +1 ).( 7^n + 2 ) \) chia hết cho 3.

Với 3 số tự nhiên liên tiếp thì sẽ có một số chia hết cho 3.

Ta có: \( 7^n ; \: 7^n + 1; \: 7^n + 2 \) là 3 số tự nhiên liên tiếp

Mà: \( 7^n \) không chia hết cho 3.

Nên trong 2 số  \(  7^n + 1; \: 7^n + 2 \)  sẽ có một số chia hết cho 3.

Vậy: \( ( 7^n +1 ).( 7^n + 2 ) \) chia hết cho 3.

 

🔭 EM CẦN BIẾT?

🛴 Sau bài học này, các em cần phải:

- Biết được phép chia hết và chia có dư trong tập hợp số tự nhiên.

- Biết kí hiệu phép chia chia hết, chia có dư.

- Biết được các tính chất chia hết của một tổng.

- Vận dụng được tính chất chia hết vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.

🎁 KIỂM TRA