Đo chiều cao của 100 học sinh lớp 6 ( đơn v5 đo: cm ) và được kết quả theo bảng 26:
Chiều cao ( sắp xếp theo khoảng ) | Tần số ( n ) |
105 110 -120 121 - 131 132 - 142 143 - 153 155 |
1 7 35 45 11 1 |
N = 100 |
a) Bảng này có gì khác bảng tần số đã biết?
b) Ước tính số trung bình cộng trong trường hợp này.
Theo dõi thời gian làm một bài toán ( tính bằng phút ) của 50 học sinh, thầy giáo lập được bảng:
Thời gian (x) | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
Tần số (n) | 1 | 3 | 4 | 7 | 8 | 9 | 8 | 5 | 3 | 2 | N = 50 |
a) Tính số trung bình cộng.
b) Tìm mốt của dấu hiệu.
Quan sát bảng tần số ( bảng 24 ) và cho biết có nên dùng số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu không? Vì sao?
Giá trị (x) | 2 | 3 | 4 | 90 | 100 | |
Tần số (n) | 3 | 2 | 2 | 2 | 1 | N = 10 |
Bảng 24
Để nghiên cứu tuổi thọ của một loại bóng đèn, người ta tuỳ chọn tuỳ ý 50 bóng và bật sáng liên tục cho đến khi chúng tự tắt. Tuổi thọ của các bóng ( tính theo giờ ) được ghi lại ở bảng 23 ( làm tròn đến hàng chục ).
Tuổi thọ (x) | 1150 | 1160 | 1170 | 1180 | 1190 | |
Số bóng đèn tương úng (n) | 5 | 8 | 12 | 18 | 7 | N = 50 |
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì và số các giá trị là bao nhiêu?
b) Tính số trung bình cộng.
c) Tìm mốt của dấu hiệu.