Tính:

a) \( \cfrac{ -2 }{ 7} . \cfrac{ 21}{ 8} \)

b) \( 0,24 . \cfrac{-15 }{4 } \)

c) \( (-2). \left ( - \cfrac{ 7}{12 }   \right ) \)

d) \( \left ( - \cfrac{ 3}{ 25}  \right ) : 6 \)

Ta có thể viết số hữu tỉ \( \cfrac{-5 }{16 } \) dưới các dạng sau đây:

a) \( \cfrac{ -5}{ 16} \) là tích của hai số hữu tỉ. Ví dụ: \( \cfrac{-5 }{16 } = \cfrac{ -5}{ 2} . \cfrac{1 }{8 } \)

b) \( \cfrac{-5 }{16 } \) là thương của hai số hữu tỉ. Ví dụ: \( \cfrac{ -5}{16 } = \cfrac{ -5}{2 } : 8 \)

Với mỗi câu trên, em hãy thêm một ví dụ.

Tính:

a) \( \cfrac{ -3}{4 } . \cfrac{ 12}{-5 } . \left ( - \cfrac{ 25}{ 6}  \right ) \)

b) \( (-2). \cfrac{ -38}{21 } .\cfrac{ -7}{ 4} .\left ( - \cfrac{ 3}{ 8}  \right ) \)

c) \( \left (  \cfrac{ 11}{ 12} : \cfrac{ 33}{16 } \right ) . \cfrac{ 3}{5 } \)

d) \( \cfrac{ 7}{23 } . \left [ \left ( - \cfrac{ 8}{ 6}  \right ) - \cfrac{ 45}{ 18}  \right ]  \)

Điền các số hữu tỉ thích hợp vào ô trống:

\( \cfrac{ -1}{32 } \) x 4 =
\( : \) x \( : \)
-8 \( : \) \( - \cfrac{ 1}{2 } \) =
\( = \)
x =

Đố: Em hãy tìm cách nối các số ở những chiếc lá bằng dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa.