- Trang chủ
- 🍰 CHƯƠNG 8
- ✓ Bài 1: Điểm. Đường thẳng
☘ BÀI 1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG.
☘ PHẦN: HÌNH HỌC 6
☘ CHƯƠNG 8: CÁC HÌNH HỌC CƠ BẢN.
💎 KIẾN THỨC
1. Điểm
- Mỗi chấm nhỏ trên trang giấy, trên bảng, ... cho ta hình ảnh của một điểm.
- Người ta thường dùng các chữ cái in hoa A, B, C, ... để đặt tên cho điểm.
- Chú ý:
+ Khi nói tới hai điểm mà không giải thích gì thêm, ta coi đó là hai điểm phân biệt.
+ Từ những điểm, ta xây dựng được các hình. Mỗi hình là một tập hợp các điểm.
2. Đường thẳng
- Dùng bút kẻ một vạch thẳng dọc theo mép thước ta sẽ được hình ảnh của một đường thẳng.
- Tương tự, dây điện kéo căng, mép tường, ... cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Người ta thường dùng các chữ cái in thường a, b, c, ... để đặt tên cho đường thẳng.
- Nếu một đường thẳng đi qua hai điểm A, B ta có thể gọi tên đường thẳng đó là đường thẳng AB.
3. Điểm thuộc đường thẳng.
- Vẽ một điểm A trên giấy, dùng thước thẳng vẽ đường thẳng d đi qua điểm A. Khi đó, ta nói điểm A thuộc đường thẳng d ( hoặc đường thẳng d chứa điểm A hoặc điểm A nằm trên đường thẳng d), kí hiệu: \( A \: \in \: d \)
- Dùng thước thẳng vẽ đường thẳng d không đi qua điểm B. Khi đó ta nói điểm B không thuộc đường thẳng d ( hoặc đường thẳng d không chứa điểm B hoặc điểm B không nằm trên đường thẳng d), kí hiệu: \( B \: \not \in \: d \)
📖 BÀI TẬP SGK
- Các bạn nên tự làm trước các bài tập này. Sau đó các bạn đối chiếu kết quả của mình với đáp án của bài.
- Hoặc khi các bạn chưa tìm ra cách giải thì có thể tham khảo bài giải trong phần .
📈 BÀI TẬP RÈN LUYỆN
- Các bạn nên tự làm trước các bài tập này. Sau đó các bạn đối chiếu kết quả của mình với đáp án của bài. - Hoặc khi các bạn chưa tìm ra cách giải thì có thể tham khảo bài giải trong phần .
📚 Bài tập 1: Trong các chữ cái A, a, B, c, D chữ cái nào dùng để kí hiệu cho điểm, chữ cái nào dùng để kí hiệu cho đường thẳng?
- Chữ cái dùng để đặt tên cho điểm: A, B, D. - Chữ cái dùng để đặt tên cho đường thẳng: a, c.
📚 Bài tập 2:
a) Hình sau gồm có những đường thẳng nào?
b) Hãy gọi tên đường thẳng sau bằng hai cách:
a) Hình trên gồm 2 đường thẳng m và n. b) Cách gọi thứ nhất: đường thẳng d. Cách gọi thứ hai: đường thẳng MN.
📚 Bài tập 3: Quan sát hình vẽ dưới đây, sử dụng kí hiệu \( \in , \not \in \) thích hợp để điền vào chỗ trống sau:
a) A ? c
b) E ? c
c) E ? b
a) A \( \in \) c b) E \( \not \in \) c c) E \( \in \) b
📚 Bài tập 4:
a) Vẽ điểm M nằm trên đường thẳng d và viết kí hiệu.
b) Vẽ điểm N không nằm trên đường thẳng m và viết kí hiệu.
a) Vẽ điểm M nằm trên đường thẳng d:
Kí hiệu: \( M \ \in \: d \) b) Vẽ điểm N không nằm trên đường thẳng m: Kí hiệu: \( N \: \not \in \: m \)
📚 Bài tập 5: Cho hình vẽ sau:
a) Những điểm nào thuộc đường thẳng p, điểm nào không thuộc đường thẳng p?
b) Những đường thẳng nào chứa 2 điểm A và B?
a) Điểm A, B, E thuộc đường thẳng p, điểm D, C không thuộc đường thẳng p. b) Đường thẳng p chứa 2 điểm A và B.
📚 Bài tập 6: Hãy vẽ hình trong các trường hợp sau:
a) Điểm D thuộc cả hai đường thẳng a và b.
b) Điểm E thuộc đường thẳng a nhưng không thuộc đường thẳng b.
a) Điểm D thuộc cả hai đường thẳng a và b.
b) Điểm E thuộc đường thẳng a nhưng không thuộc đường thẳng b.
📚 Bài tập 7: Vẽ ba điểm không cùng nằm trên một đường thẳng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng tạo thành?
Có 3 đường thẳng tạo thành.