Bài 1: Thực hiện phép tính
a) \( \cfrac{7 }{ 12} + \cfrac{1 }{ 4} - \cfrac{ 5}{ 6} \)
b) \( \cfrac{11 }{4 } . \cfrac{ 7}{11 } + \cfrac{1 }{4 } : \cfrac{5 }{6 } - \left ( \cfrac{3 }{ 2} \right )^2 \)
c) \( \cfrac{3 }{ 5} - \cfrac{ 1}{5 } : ( 5,25 + 75 \%) \)
Bài 2: Tìm x biết
a) \( \cfrac{ x}{ 3} = \cfrac{-12 }{ 9} \)
b) \( \cfrac{4 }{5 } x - \cfrac{8 }{ 5} = \cfrac{ -1}{ 2} \)
c) \( \cfrac{1 }{5 } . |x| - 1 \cfrac{2 }{5 } = \cfrac{2 }{9 } \)
Bài 3:
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) \( \cfrac{-1 }{3 } + \cfrac{ 5}{6 } - \left ( \cfrac{2 }{ 3} \right )^2 \)
b) \( 25 \% - 1 \cfrac{ 1}{ 2} . \left (-2020 \right )^0 + 0,5 . \cfrac{4}{5 } \)
c) \( \left ( \cfrac{ -2}{ 13} : \cfrac{ 11}{4 } + \cfrac{-2 }{13 } :\cfrac{ 11}{7 } \right ) + \cfrac{-2 }{13 } \)
Bài 2: Tìm x biết:
a) \( \cfrac{ 4}{ 15} +3x = \cfrac{-11 }{ 15} \)
b) \( \left | \cfrac{3 }{ 4} x - \cfrac{1 }{2 } \right | -1 = 0,25 \)
c) \( 60 \% x + \cfrac{2 }{3 } x = 1368 \)
Bài 3:
a) Trường THCS A hưởng ứng phong trào 'Ủng hộ học sinh khó khăn ở vùng sâu, vùng xa ' với số tiền thu được của 4 khối cộng lại là 4 triệu đồng. Trong đó, sinh khối 9 ủng hộ 25% tổng số tiền, khối 8 ủng hộ \( \cfrac{4 }{ 5} \) số tiền của khối 9 và bằng \( \cfrac{8 }{9 } \) số tiền của khối 7. Còn lại là số tiền của khối 6. Hỏi mổi khối ủng hộ bao nhiêu tiền?
b) Bình đến quầy văn phòng phẩm mua 3 bút chì, 6 bút bi và 9 quyển tập ( giá mổi loại là một số nguyên ). Bình đưa chị bán hàng 2 tờ giấy tiền loại 20.000 đồng, chị bán hàng thối lại 5.000 đồng, Bình cầm tiền và nói: '' Chị xem lại, chị đã tính nhầm rồi!''. Theo em, Bình nói đúng không? Hãy giải thích.
Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Om, vẽ hai tia On và Op sao cho \( \widehat{ mOn} = 50^0 ; \widehat{ mOp} = 100^0 \).
a) Trong 3 tia Om, On, Op tia nào nằm giữa? Vì sao?
b) Tia On có phải là tia phân giác của \( \widehat{ mOp} \) không? Vì sao?
c) Vẽ tia Ox là tia đối của tia Om, tia Ot là tia phân giác của \( \widehat{ pOx} \). Tính số đo \( \widehat{ tOn} \).
Bài 5: Chứng tỏ: \( S = \cfrac{1 }{2 } + \cfrac{ 1}{ 2^2} + \cfrac{1 }{ 2^3} + ... + \cfrac{1 }{2^{20} } < 1 \)
----------------- Hết --------------------
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) \( \cfrac{-3 }{4 } + 1 \cfrac{3}{ 2} - \cfrac{11 }{5 } \)
b) \( \left ( \cfrac{ -3}{4 } + \cfrac{7 }{3 } \right ) : \left ( \cfrac{ 2}{9 } - \cfrac{5 }{ 2} \right ) \)
c) \( 25 \% -1 \cfrac{1 }{2 } + 0,5 .\left | \cfrac{ 1}{3 } - \cfrac{1}{12 } \right | - \left ( \cfrac{-1 }{2 } \right )^3 \)
Bài 2: Tìm x biết:
a) \( x + 2 \cfrac{ 1}{ 2} = - \cfrac{2 }{3 } \)
b) \( \cfrac{1 }{2 } x + \cfrac{ 2}{ 3} \left ( x - 1 \right ) = \cfrac{1 }{ 3} \)
c) \( \cfrac{ 7}{ 6} - |x| = - \cfrac{ 3}{ 5} \)
Bài 3: Một xe chở hàng có trọng tải ( bao gồm khối lượng xe và hàng ) cho phép là \( 5 \cfrac{ 2}{ 5} \) tấn. Chủ xe muốn chất 47 thùng hàng trên xe, mỗi thùng nặng \( \cfrac{ 2}{ 25} \) tấn.
a) Tính tổng khối lượng 47 thùng hàng.
b) Nếu khối lượng riêng của chiếc xe là \( 1 \cfrac{ 3}{ 4} \) tấn thì chiếc xe khi chở 47 thùng hàng trên có quá tải không?
Bài 4: Cho hai góc kề bù \( \widehat{ AOB} , \widehat{ AOC} \), biết \( \widehat{ AOB}=140^0 \)
a) Tính số đo \( \widehat{ AOC} \).
b) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC chứa tia OA, vẽ tia OD sao cho \( \widehat{ DOC} = 110^0 \). Tính số đo \( \widehat{ AOD} \).
c) Chứng tỏ OD là tia phân giác của \( \widehat{ AOB} \).
Bài 5: Rút gọn biểu thức:
\( A = \cfrac{ 2^2 }{1.3 } . \cfrac{3^2 }{2.4 } .\cfrac{ 4^2}{3.5 } ..... \cfrac{ 99^2}{98.100 } \)
---------------- Hết ----------------
Bài 1: Thực hiện phép tính
a) \( 25. (-27) .4 \)
b) \( -51+24:(-4) -37 .(-2)^2 \)
c) \( \cfrac{19 }{12 } - \cfrac{ 7}{22 } : \cfrac{21 }{ 11} \)
d) \( \cfrac{ 5}{ 9} . \cfrac{7 }{ 13} - \cfrac{ 5}{ 9} . \cfrac{3 }{13 } + \cfrac{ 5}{13 } .\cfrac{ 61}{ 9} \)
Bài 2:
1) Tìm x biết:
a) \( 5x + 12 = 2 \)
b) \( \cfrac{2 }{ 3} x -12 = \cfrac{1 }{10 } \)
2) Tìm các giá trị nguyên của n để \( n+8\) chia hết cho \( n + 7 \).
Bài 3:
1) Một lớp học có 48 học sinh gồm 3 loại: Giỏi, khá, trung bình. Học sinh trung bình chiếm \( \cfrac{ 5}{12 } \) số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng \( \cfrac{ 4}{ 7} \) số học sinh còn lại.
a) Tìm số học sinh mỗi loại của lớp.
b) Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp.
2) Hai người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 4 giờ, người thứ 2 mất 3 giờ. Hỏi nếu làm chung thì sau một giờ cả hai người làm được bao nhiêu phần công việc?
Bài 4: Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho \( \widehat{ xOy} = 90^0 , \widehat{ xOz} = 45^0 \).
a) So sánh \( \widehat{ yOz} \) và \( \widehat{ xOz} \).
b) Tia Oz có phải là tia phân giác của \( \widehat{ xOy} \) không? Vì sao?
Bài 5: Tính nhanh tổng S, với \( S = \cfrac{2 }{ 3.5} + \cfrac{ 2}{ 5.7} + \cfrac{2 }{7.9 } + ... + \cfrac{ 2}{2017.2019 } \)
--------------- Hết --------------------
Bài 1: Thực hiện phép tính
a) \( \cfrac{-5 }{ 6} : \cfrac{10 }{3 } \)
b) \( \left ( \cfrac{3 }{ 4} + \cfrac{1 }{15 } \right ) . \cfrac{ 4}{ 3} \)
c) \( 1,4. \cfrac{15 }{49 } - 2 \cfrac{6 }{7 } . 45% \)
Bài 2: Tìm x biết:
a) \( \cfrac{ 4}{ 5} +x = \cfrac{ 3}{10 } \)
b) \( \left ( x- \cfrac{ 5}{ 12} \right ) : \cfrac{ 29}{9 } = \cfrac{ -6}{ 29} \)
c) \( 5,2x + 5,2 . \cfrac{ 3}{ 52} = 30% \)
Bài 3: Một cái đĩa đựng trái cây gồm một trái cam nặng \( \cfrac{1 }{ 3} \) kg, một trái bưởi nặng \( \cfrac{ 3}{ 4} \) kg, một trái xoài nặng \( \cfrac{1 }{2 } \) kg. Hỏi cái đĩa nặng bao nhiêu kilogam nếu khối lượng cả cái đĩa trái cây nặng \( \cfrac{ 7}{ 4} \) kg?
Bài 4: Lớp 6A có 44 học sinh, giáo viên chủ nhiệm phân công \( 75 \%\) số học sinh của lớp làm vệ sinh sân trường. Tìm số học sinh chưa được phân công.
Bài 5: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Om, vẽ hai tia On và Ot sao cho \( \widehat{ mOn} = 72^0 \), \( \widehat{ mOt} = 135^0 \).
a) Trong ba tia Om, On, Ot tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính số đo \( \widehat{ mOt} \).
c) Vẽ tia Ox là tia đối của tia Om. Tính số đo \( \widehat{ xOn} \).
Bài 6: Một cửa hàng tính rằng khi giảm giá bán mặt hàng 10% thì lượng hàng bán được tăng 30%. Hỏi sau đợt giảm giá cửa hàng sẽ thu được nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu phần trăm so với không thực hiện giảm giá ( biết số tiền thu được bằng giá nhân với lượng hàng bán được).
Bài 7: Không dùng máy tính, hãy so sánh \( \cfrac{ 205}{321 } \) và \( \cfrac{ 214}{315 } \)
------------------ Hết -------------------