Bài 1: Thực hiện phép tính

a) \( 13.75 + 25 . 13 - 120 \)

b) \( (-156) + (-175) + |-156| + 125 \)

c) \( 8^7 : 8^5- [ 39 - ( 2^3.3 - 21 )^2 : 3 \)

Bài 2: Tìm số nguyên x, biết:

a) \( 10 + (31 -x ) = 40 \)

b) \( ( |x| +3).15 - 5 = 70 \)

c) \( 3^{ x+1}.15 + 3^{x+1}.12 = 3^9 \)

Bài 3: Học sinh của một trường khi xếp thành 18 hàng, 20 hàng hoặc 36 hàng thì vừa đủ. Tính số học sinh của trường đó, biết rằng số học sinh đó trong khoảng từ 700 đến 800 em.

Bài 4: Trên tia Am lấy hai điểm Q, H sao cho AO = 2cm, AH = 6cm.

a) Tính QH?

b) Trên tia An ( là tia đối của tia Am ) lấy điểm P sao cho AP = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng PQ. Chứng minh A là trung điểm PQ.

c) Gọi O là trung điểm của đoạn QH. Tính OA.

---------------------------  Hết  ----------------------------

Bài 1: Thực hiện phép tính

a) \( 6.5^2 -167:2^3 \)

b) \( 19.5 + 9.19 - 18 .14 \)

c) \( 25 - |-14| -17 \)

d) \( 2019 + [38 -(7 -1)^2] - 2020^0 \)

Bài 2: Tìm x biết

a) \( 8x + 20 = 76 \)

b) \( 10 + 2.( x -9 ) = 4^5 :4^3 \)

c) \( |x| + 24 = (-12) + 45 \)

d) \( 54 \: \vdots \:  x; 270 \: \vdots \:  x \) và \( 20 < x < 30 \)

Bài 3: Để ủng hộ học sinh vùng bão lụt nhà trường đã kêu gọi và quyên góp được một số sách. Khi xếp thành từng bó 18 cuốn, 20 cuốn, 24 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách quyên góp được trong khoảng từ 300 đến 500 cuốn. Tính số sách đó.

Bài 4: Trên tia Ox, vẽ hai điểm A và B sao cho OA = 4cm, OB = 7cm.

a) So sánh OA và AB.

b) Trên tia BO vẽ điểm C sao cho BC = 5cm. Chứng tỏ C là trung điểm của đoạn thẳng OA.

Bài 5: Cho \( A = 3^1 + 3^2 + 3^3 + 3^4 + ... + 3^{ 2012} \). Chứng minh rằng A chia hết cho 120.

---------------------------  Hết  ----------------------------

Bài 1: Thực hiện phép tính

a) \( 18.7 + 65:13-11 \)

b) \( 125 - [68 + 8(37 - 35)^2 ]: 4 \)

c) Bạn Lan đi nhà sách để mua lập và bút, giá của một cuốn tập là 12 000 đông, giá của một cây bút là 5.000 đồng. Bạn Lan mang theo 200.000 đồng đề mua 5 cây bút và một số cuốn tập. Hỏi bạn Lan mua được nhiều nhất là bao nhiêu cuốn tập?

Bài 2: Tìm x, biết:

a) \( 25 + 3 (x - 8) = 106 \)

b) \( 2(3^{2x+1} - 1) + 16 = 500 \)


Bài 3: Để chuẩn bị cho kỳ thi HKI ,bạn Bình giải một bài toán trung bình mảt 6 phút.

a) Hỏi bạn Bình mất bao nhiêu phút đế giải 7 bài toán.

b) Hỏi nếu trong 1 giờ 12 phút bạn Bình giải được mấy bài toán.

Bài 4: Vẽ hinh theo yêu cầu sau đây:

- Trên tia Ox lấy điểm A, B sao cho OA = 3cm, OB = 7cm.

- Lấy điểm M là trung điểm của AB.

- Trên tia đối của tia AB lấy điểm C sao cho AC = AM

Bài 5: Số học sinh khối 6 của một trường khoảng từ 450 đến 500 học sinh. Nếu xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ (không thừa em nào). Hỏi trường đó có bao nhiêu em học sinh khối 6 ?

Bài 6: Để khuyến khích tinh thần học tập của các em, Cô giáo chủ nhiệm đã mua 128 quyển vở và 80 bút bi xanh chia thành một số phần thưởng như nhau để trao cho học sinh trong dịp sơ kết học kì một. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng, khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở và bao nhiêu cây bút bi xanh?

Bài 7: Trên tia Ox lấy 2 điểm A, B sao cho OA = 6cm, OB = 8cm

a) Tinh độ dài đoạn thẳng AB.

b) Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng OB. Điểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng MB không? Vì sao?

-----------------------  Hết  ------------------------

Bài 1. Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý (nếu có thể):

a) \( 17. 85 + 15.17 \)

b) \(  (-13) + 26 + 74 + 13 + (-100) \)

c) \(  (3^{15} .4 + 5.3^{15}): 3^{16}    \)

d) \( (2019 - 181 + 27) - (-181 + 27) \) 

Bài 2. Tìm số nguyên x biết:

a) \(     92 - (17 + x) = 72    \)

b) \( x + 199 \) là số nguyên âm lớn nhất.

c) \(    720 : [41 — (2x + 5)) = 40\)

d) \( 2 + |x-1| = |-5| \)

Bài 3. Một số sách sau khi xấp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều thừa 2 cuốn. Tính số sách biết rẳng số sách trong khoảng từ 350 đến 400 cuốn.

Bài 4. Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho: OA = 2cm, OB = 6cm.

a) Chứng tỏ rằng điểm A nằm giữa hai điểm O và B. Tính độ dài đoạn thẳng AB.

b) Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính AM, OM.

c) Gọi Oy là tia đối của tia Ox. Lấy diểm K trên tia Oy sao cho OK = 4cm. Điểm O có phải là trung điểm của đoạn thẳng KM không? Vì sao?

Bài 5.

a) Cho \( A = 9^{23}  +5.3^{43} \). Chứng minh A chia hết cho 32.

b) Chứng minh rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì \( (p -1)(p + 1) \) chia hết cho 24.

------------------------------  Hết  ------------------------------------

Bài 1:

1. Cho \( A =\{ x \in  N | 4 ≤ x < 8 \} \)

a) Liệt kê các phần tử cùa tập hợp A.

b) Điền ký hiệu \( \in ,  \notin , \subset \)

5 A    ; A N

2. Viết gọn các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa:

a) \( 2.2.2.3.3 \)

b) \( x^4.x \)

Bài 2:

1.Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \( -9 ; 5; 6 ; 0 ; - 7\)

2. Hãy viết số nguyên liền trước của số -1 và số nguyên liền sau của số -1.

3. Tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau: \( 15 ; -200\)

Bài 3:

1. Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể ):

a) \( 16.37 +16.63 \)

b) \(  5.4^2 -18:3^2 \)


2. Thực hiện phép tính sau khi bỏ dấu ngoặc: \(  (-315) -(2019-315)\)

3. Tìm x, biết:

a) \( x  - 3 =8 \)

b) \(  2.x  - 5 = 23 \)

Bài 4: Một liên đội thiếu niên khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa một người. Tính số đội viên của liên đội .Biết rằng số đó trong khoảng từ 150 đến 200.

Bài 5: Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OA=3cm; OB=6cm.

1. Trong ba điểm A, B, O điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

2. Tính độ dài đoạn thắng AB. So sánh OA và AB.

3. Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?

----------------------  Hết  --------------------------

Bài 1:

1) Cho tập hợp \( A = \{x \in Z | -3 < x ≤1 \} \). Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.

2)    Tìm ƯCLN của 18 và 24.

3) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần:  \( 4 ; -15; 0 |-3| ; -2 \).

Bài 2: Thực hiện phép tính sau:

1) \( 120-(36-18:3^2 ) \)

2) \( (-2019)    + (-29) + 2019-71 \)

3) \( 27.23 - 27.53 + 27.20\)

Bài 3: Tìm các số nguyên x biết:

1) \( 10 - x  = 12 \)

2) \( 3( x  - 12) +12 = 15 \)

3) \( 2^x  - 2^0  = 7 \)

Bài 4: Một rổ táo có khoảng 120 quả đến 200 quả. Nếu xếp số táo đó trên vào mỗi đĩa 7 quả, 10 quả hay 14 quả đều không thừa quả nào. Hỏi trong rổ có bao nhiêu quả táo?

Bài 5: Cho đoạn thẳng AB = 6cm. Lấy điếm M thuộc đoạn thẳng AB sao cho AM = 2cm.

1) Tính độ dài đoạn thắng MB.

2) Lấy điểm H là trung điểm của đoạn thẳng MB. Hỏi điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng AH không? Vì sao?

Bài 6: Cho \( \overline{ababab} \) là số có sáu chữ số. Chứng tỏ rằng \( \overline{ababab} \) là bội của 3.

----------------------------  Hết  ----------------------------

Bài 1: Thực hiện phép tính

a)  \(  15.30 + 15,73- 15.3 \)

b)   \(  52.165 - 65.52 \)

c)  \( 500: \{ 400:[20-( 12 - 8)] \} \)

d)   \( 8^19:8^18.8 + 4.3^2 - 1^{2019} \)

Bài 2: Tìm x, biết

a)    \( 72-x  = 50 \)

b)  \(  2x- 138 = 72 \)

c)   \( 5.3^x  = 135 \)

Bài 4: Một đội văn nghệ có 24 nam và 20 nữ. Người la muốn chia đội văn nghệ thành từng tổ sao cho số nam số nữ được chia đều vào mỗi tổ. Hỏi có thể chia đuợc nhiều nhất bao nhiêu tổ? Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam và bao nhiêu nữ?

Bài 5: Một sọt cam có số lượng qủa cam trong khoảng 350 đến 400 quả. Nếu xếp vào mổi đĩa 6 quả, 10 quả, 12 quả đều vừa đủ. Hỏi trong sọt có bao nhiêu quả cam?

Bài 6: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 6 cm; OB = 12  cm.

a) Trong ba điểm O, A, B điềm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

b) Tính độ đài đoạn thẳng AB và A có phải là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?

c) Gọi I là trung điềm của đoạn thẳng AB, Tính độ dài đoạn thẳng OI

--------------------------------  Hết   ---------------------------------------

Bài 1: Thực hiện phép tính:

a) \(  19.25+19.16+41 \)

b) \( 23 +(-12)-|-3| \)

c) \( 12: \{390:[500-(125 + 35.7)] \} \)

Bài 2: Tìm x, biết:

a) \( 5x+ 12 = 47 \)

b) \( 2(x- 1) = 7 + (-3) \)

c) \( 56 \: \vdots \:  x, 70 \: \vdots \:  x \) và \( 10<x<20 , x \in N  \)

Bài 3: Số HS khối 6 cùa một trường khi xếp thành 4 hàng, 6 hàng, hoặc 7 hàng thì vừa đủ. Hỏi khối 6 cùa trường đó có bao nhiêu HS? Biết số HS khối 6 trong khoảng 250 đến 300.

Bài 4: Trên tia Ax lấy hai điếm B, c sao cho AB = 8 cm, AC = 6cm.

a) Tính độ dài đoạn thẳng BC.

b) Trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho c là trung điềm cùa BE. Chứng tỏ điểm E là trung điềm của đoạn thẳng AB.

Bài 5:  Tìm hai số tự nhiên a, b. Biết ƯCLN(a;b) = 7; ab = 588 và a < b.

-------------------------------  Hết  --------------------------------

Bài 1: Thực hiện phép tính

a) \( 50. 2020 - 50 + 2019 . 50 \)

b) \( 322 + [ 1800- (4^3 -18 .3 )^3 ]: 8 -| -22| \)

Bài 2: Tìm x biết

a) \( x - 65 = 38 - 58 \)

b) \( 3 ( x+6) -5^3 = 2(x -8) -1 \)

c) \( | x -12| -18 = 3^2 -2^3 . 2020^0 \)

Bài 3: Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng ttu72 300 đến 500 học sinh. Biết rằng mỗi lần xếp hàng 7, hàng 9, hàng 15 đều thừa ra 5 học sinh. Tính số học sinh khối 6 của trường đó.

Bài 4: Cho hai tia Am, An đối nhau. Trên tia Am lấy hai điểm B, C sao cho \( AB = 4cm , AC = 6cm \). Trên tia An lấy D sao cho \( AD = 2 cm\).

a) Tính độ dài đoạn thẳng BC.

b) Hãy chứng tỏ điểm B nằm giữa hai điểm C và D.

c) Vẽ điểm E là trung điểm của đoạn thẳng AB. Chứng minh điểm A là trung điểm của đoạn thẳng DE.

Bài 5: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho khi a chia cho 7; cho 13; cho 17 có số dư lần lượt là 3 ; 11 ; 14.

----------------------------------  Hết  -----------------------------------

Bài 1:

1) Cho tập hợp \( A = \{ x \in N | x < 5 \} \). Viết tập hợp A theo cách liệt kê phần tử của tập hợp.

2) Số 2340 có chia hết cho 2 và 3 không? Vì sao?

Bài 2: Thực hiện phép tính

a) \( 56+ 33 - 27 \)

b) \( 15.41 + 15. 59 \)

c) \(  78 + ( -56) +123 + (-16) \)

d) \( 32: 4 + [60 - (12-7)^2 ] \)

Bài 3: Tìm \( x \in Z \), biết:

a) \( 3x -17 = 28 \)

 b) \( 2 (x + 6) + 12= 72 \)

c) \( 15 - |x| = 7 \)

d) \( ( x+ 2 )^3 -23 = 41 \)

Bài 4: Lễ dâng hương tại Văn Miếu - Quốc Tử Giám dành cho học sinh giỏi cấp thành phố có từ 150 đến 200 học sinh tham dự. Nếu xếp thành 5 hàng, 6 hàng, 9 hàng đều vừa đủ.

a) Tính số học sinh tham dự.

b) Nếu xếp thành 6 hàng thì mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

Bài 5: trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 7cm.

a) Chứng tỏ điểm A nằm giữa hai điểm O và B.

b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.

c) Trên tia đối của tia Ox lấy điểm C sao cho OC = 1 cm. Chứng tỏ A là trung điểm của đoạn thẳng BC.

Bài 6: Số nguyên tố p chia cho 42 được số dư là r. Biết r là hợp số. Tìm số dư r ?

-------------------------  Hết  ---------------------------------