- Trang chủ
- 🍰 CHƯƠNG 1
- ✓ Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
☘ BÀI 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
☘ PHẦN: SỐ HỌC.
☘ CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN
💎 KIẾN THỨC
1) Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4 ; 6 ;8 ( chữ số chẵn ) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
2) Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
📖 BÀI TẬP SGK
- Các bạn nên tự làm trước các bài tập này. Sau đó các bạn đối chiếu kết quả của mình với đáp án của bài. - Hoặc khi các bạn chưa tìm ra cách giải thì có thể tham khảo bài giải trong phần .
📈 BÀI TẬP RÈN LUYỆN
- Các bạn nên tự làm trước các bài tập này. Sau đó các bạn đối chiếu kết quả của mình với đáp án của bài.
- Hoặc khi các bạn chưa tìm ra cách giải thì có thể tham khảo bài giải trong phần .
📚 Bài tập 1: Trong các số 40 232, 1245, 1101, 52 110
a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?
b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho là: \( 40 232 \) b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là: \( 1245 \) c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 là \( 52 110 \)
📚 Bài tập 2: Tổng, hiệu sau có chia hết cho 2, cho 5 không?
a) \( 2410 + 1236 \)
b) \( 7425 + 2340 \)
c) \( 5418 - 333 \)
a) \( 2410 + 1236 \) chia hết cho 2 vì cả 2 số đều chia hết cho 2. \( 2410 + 1236 \) không chia hết cho 5 vì \( 2410 \: ⋮ \: 5; \: 1236 \: \not ⋮ \: 5 \) b) \( 7425 + 2340 \) không chia hết cho 2 vì \( 7425 \: \not ⋮ \: 2; \: 2340\: ⋮ \: 2 \) \( 7425 + 2340 \) chia hết cho 5 vì cả 2 số đều chia hết cho 5. c) \( 5418 - 333 \) không chia hết cho 2 vì \( 5418 \: ⋮ \: 2; \: 333 \: \not ⋮ \: 2 \) \( 5418 - 333 =5085 \) chia hết cho 5 ( trường hợp này không áp dụng được tính chất chia hết của một tổng vì có 2 số không chia hết cho 5 )
📚 Bài tập 3: Dùng 3 chữ số 4 ; 0; 5 ghép thành số tự nhiên có 3 chữ số, mỗi chữ số chỉ viết 1 lần và thỏa mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2.
b) Chia hết cho 5.
c) Chia hết cho 2 và 5.
a) \( 504; 540; 450 \) b) \( 405; 450; 540 \) c) \( 450; 540 \)
📚 Bài tập 4: Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số \( \overline{125*} \) thỏa mãn điều kiện.
a) chia hết cho 2.
b) Chia hết cho 5.
c) Chia hết cho 2 và 5.
a) \( \overline{125*} \) chia hết cho 2. Vậy * là một trong các chữ số sau: \( \{ 0 ; 2 ;4 ; 6 ; 8 \} \)
b) \( \overline{125*} \) chia hết cho 5. Vậy * là một trong các chữ số sau: \( \{ 0 ; 5\} \) c) \( \overline{125*} \) chia hết cho 2 và 5. Vậy * là chữ số \( 0 \)
📚 Bài tập 5: Ông Năm có 2 ống nhựa, một ống dài 10m, một ống dài 6m. Ông Năm muốn cắt chúng thành những đoạn bằng nhau.
a) Nếu ông Năm cắt thành đoạn 5m thì có thừa không?
b) Ông Năm cắt thành đoạn bao nhiêu mét thì không bị thừa? ( mổi đoạn > 1m ).
a) Nếu cắt 2 ống thành đoạn 5m thì bị thừa ở ống 6m vì \( 6 \: \not ⋮ \: 5 \). b) Ông Năm cắt thành đoạn 2 mét thì không bị thừa vì \( 10 \: ⋮ \: 2 , 6 \: ⋮ \: 2 \).
📚 Bài tập 6: Tìm tập hợp A các số tự nhiên x vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 và \( 248 < x < 301 \).
Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 sẽ có chữ số tận cùng là 0. Vậy \( A = \{ 250; 260; 270 ; 280; 290; 300 \} \)
📚 Bài tập 7: Trong những số từ 2000 đến 2009, số nào?
a) chia hết cho 2?
b) chia hết cho 5?
c) chia hết cho cả 2 và 5?
a) Các số chia hết cho 2 từ 2000 đến 2009 là các số: \( 2000; 2002 ; 2004 ; 2006; 2008 \) b) Các số chia hết cho 5 từ 2000 đến 2009 là các số: \( 2000; 2005 \) c) Các số chia hết cho 2 và 5 từ 2000 đến 2009 là số \( 2000\)