Bài 3: Thực hiện phép tính:

a) \( \cfrac{2 }{ 4} - \cfrac{1 }{7 } + 2 \cfrac{1 }{3 } \)

b) \( \left (  \cfrac{1 }{2 } \right )^2 . \cfrac{ 6}{13 } + \cfrac{ 7}{13 } \left ( \cfrac{ -1}{5 }  \right )^2 \)

Bài 2: Tìm x biết:

a) \( \cfrac{ 1}{2 } +\cfrac{ -3}{5 } x = \cfrac{5 }{6 } \)

b) \( \left | x - \cfrac{ 3}{ 4}  \right | = \cfrac{11 }{ 4} \)

Bài 3: Số học sinh giỏi, khá, trung bình của khối 7 của một trường lần lượt tỉ lệ với 4; 7; 9. Tính số học sinh giỏi, khá, trung bình của khối 7, biết rằng tổng số học sinh giỏi, khá, trung bình là 320 em.

Bài 4: Cho ΔABC có \( \widehat{ A} = 90^0 \) và \( AB = AC \). Gọi H là trung điểm của cạnh BC.

a) Chứng minh: \( Δ ABH = Δ ACH \).

b) Chứng minh: \( AH \perp BC \).

c) Từ C kẻ đường thẳng vuông góc với BC và cắt đường thẳng AB tại E. Chứng minh: \( EC // AH \).

----------------------------  Hết  ----------------------------------