Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) \( \cfrac{-3 }{4 } + 1 \cfrac{3}{ 2} - \cfrac{11 }{5 } \)
b) \( \left ( \cfrac{ -3}{4 } + \cfrac{7 }{3 } \right ) : \left ( \cfrac{ 2}{9 } - \cfrac{5 }{ 2} \right ) \)
c) \( 25 \% -1 \cfrac{1 }{2 } + 0,5 .\left | \cfrac{ 1}{3 } - \cfrac{1}{12 } \right | - \left ( \cfrac{-1 }{2 } \right )^3 \)
Bài 2: Tìm x biết:
a) \( x + 2 \cfrac{ 1}{ 2} = - \cfrac{2 }{3 } \)
b) \( \cfrac{1 }{2 } x + \cfrac{ 2}{ 3} \left ( x - 1 \right ) = \cfrac{1 }{ 3} \)
c) \( \cfrac{ 7}{ 6} - |x| = - \cfrac{ 3}{ 5} \)
Bài 3: Một xe chở hàng có trọng tải ( bao gồm khối lượng xe và hàng ) cho phép là \( 5 \cfrac{ 2}{ 5} \) tấn. Chủ xe muốn chất 47 thùng hàng trên xe, mỗi thùng nặng \( \cfrac{ 2}{ 25} \) tấn.
a) Tính tổng khối lượng 47 thùng hàng.
b) Nếu khối lượng riêng của chiếc xe là \( 1 \cfrac{ 3}{ 4} \) tấn thì chiếc xe khi chở 47 thùng hàng trên có quá tải không?
Bài 4: Cho hai góc kề bù \( \widehat{ AOB} , \widehat{ AOC} \), biết \( \widehat{ AOB}=140^0 \)
a) Tính số đo \( \widehat{ AOC} \).
b) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC chứa tia OA, vẽ tia OD sao cho \( \widehat{ DOC} = 110^0 \). Tính số đo \( \widehat{ AOD} \).
c) Chứng tỏ OD là tia phân giác của \( \widehat{ AOB} \).
Bài 5: Rút gọn biểu thức:
\( A = \cfrac{ 2^2 }{1.3 } . \cfrac{3^2 }{2.4 } .\cfrac{ 4^2}{3.5 } ..... \cfrac{ 99^2}{98.100 } \)
---------------- Hết ----------------