Bài 1: Số cân nặng của học sinh ( kg ) trong một lớp được ghi lại như sau:

32 35 40 36 37 35 42 39 35 33
30 35 42 37 35 30 34 36 42 35
31 32 37 35 35 33 36 37 35 31

a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị dấu hiệu?

b) Lập bảng tần số.

c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ).

Bài 2: Cho đơn thức: \( A = \left (\cfrac{ 1}{3 } x^3 y^6  \right ) . \cfrac{ 1}{ 2} x^2 y \)

a) Thu gọn A, tìm bậc của đơn thức A thu được.

b) Tính giá trị của đơn thức thu được tại \( x = - 1; y = -1 \).

Bài 3: Cho hai đa thức

\( P(x) = x^5 2x^2 +7x^4 - 9 x^3 - \cfrac{ 1}{4 } x \)

\( Q(x) = 5x^4 - x^5 +4x^2 - 2x^3 - \cfrac{1 }{ 4} \)

a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo luỹ thừa giảm của biến.

b) Tính \( P(x) + Q(x) \) và \( P(x) - Q(x) \).

Bài 4: Tìm nghiệm của đa thức:

a) \( x^2 -4 \)

b) \( x - \cfrac{ 2}{3 } x^2 \)

Bài 5: Cho tam giác ABC vuông ở A, có \( \widehat{ C} = 30^0, AH \perp BC ( H \in BC )  \). Trên đoạn HC lấy điểm D sao cho \( HD = HB \). Từ C kẻ \( CE \perp AD \). Chứng minh:

a) ΔABD là tam giác đều.

b) \( AH = CE \).

c) \( EH // AC \)

Bài 6: Cho đa thức \( P(x) = ax^2 +bx + c \).

Chứng tỏ rằng \( P(-1). P(-2) ≤ 0 \) biết rằng \( 5a -3b +2c = 0 \).

--------------------  Hết  --------------------