Bài 1: Cho biểu thức: \( P = \cfrac{x^2 - \sqrt{x}  }{x + \sqrt{x} +1  } - \cfrac{2x+ \sqrt{x}  }{ \sqrt{x} } +\cfrac{ 2(x-1)}{ \sqrt{x} -1 } \)

a) Rút gọn P.

b) Tìm giá trị nhỏ nhất của P.

c) Xét biểu thức: \( Q = \cfrac{ 2 \sqrt{x}}{ P} \),chứng tỏ \( 0 < Q < 2\).

Bài 2:

a) Không dùng máy tính hãy so sánh: \( \cfrac{2014 }{\sqrt{2015} } + \cfrac{ 2015}{\sqrt{2014}  } \) và \( \sqrt{2014} + \sqrt{2015} \) .

b) Tìm x, y, z, biết: \( 4x^2 + 2y^2 + 2z^2 – 4xy – 2yz + 2y – 8z + 10 ≤ 0 \)

c) Giải phương trình: \( \sqrt{\cfrac{1 }{x + 3 }  } + \sqrt{ \cfrac{5 }{ x+4} } = 4\)

Bài 3:

a) Với \( x = \cfrac{(\sqrt{5} + 2 ) \sqrt[3]{ 17\sqrt{15} - 38 }  }{\sqrt{5} + \sqrt{14 - 6 \sqrt{5}}  } \). Tính giá trị của biểu thức: \( B =\left (  3x^3 + 8x^2 -2 \right )^{2015} \)

b) Tìm tất cả các cặp số nguyên (x ; y) với  \( x > 1, y > 1\) sao cho \( (3x+1) \: \vdots \:  y \)  đồng thời \( (3y + 1) \: \vdots \:  x \).

Bài 4: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn với các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H.

a) Chứng minh rằng: \( ΔAEF \backsim  ΔABC \) ;  \( \cfrac{ S_{AEF}}{ S_{ABC}} = \cos^2 A \).

b) Chứng minh rằng: \( S_{DEF} = \left (1 - \cos^2 A - \cos^2 B - \cos^2 C   \right ). S_{ABC} \)

c) Cho biết \( AH = k.HD \). Chứng minh rằng: \( \tan B . \tan C = k + 1\).

d. Chứng minh rằng: \( \cfrac{ HA}{ BC} + \cfrac{ HB}{AC } + \cfrac{ HC}{ AB} ≥ \sqrt{3} \)

Bài 5:  Cho x, y là các số tự nhiên khác 0, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

\( A = \left |  36^x - 5^y \right | \)

---------------- Hết  ----------------