Bài 1: Cho biểu thức: \( B = \cfrac{ 1}{\sqrt{x-1} - \sqrt{x}  } + \cfrac{ 1}{\sqrt{x-1} + \sqrt{x}  } + \cfrac{x \sqrt{x} -x  }{ \sqrt{x} - 1 } \)

a. Rút gọn biểu thức B.

b. Tìm x để B > 0.

c. Tính giá trị của B khi \( x = \cfrac{53 }{ 9 - 2 \sqrt{7} } \)

Bài 2:

a. Giải phương trình :  \( \sqrt{ x -1 + 4 \sqrt{x -5} } + \sqrt{-1 +x -4 \sqrt{x-5} } = 4 \) 

b. Chứng minh rằng: \( \sqrt{10} \) là số vô tỉ.

Bài 3:

a. Vẽ đồ thị hàm số:  \( y = \left | 2x + 1   \right | \)

b. Xác định tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số ở câu a với đồ thị hàm số \( y = 3x – 5\).

Bài 4: Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Trên các bán kính OA, OB lần lượt lấy các điểm M và N sao cho OM = ON. Qua M và N vẽ các dây CD và EF song song với nhau (C, E cùng thuộc một nửa đường tròn đường kính AB).

a. Chứng minh tứ giác CDFE là hình chữ nhật.

b. Cho \(  OM = \cfrac{2 }{3 } R \), góc nhọn giữa CD và OA bằng \( 60^0 \). Tính diện tích hình chữ nhật CDFE.

Bài 5: Một ngũ giác có tính chất: Tất cả các tam giác có ba đỉnh là ba đỉnh liên tiếp của ngũ giác đều có diện tích bằng 1. Tính diện tích ngũ giác đó.

Bài 6:

a. Cho a, b, c là các số thực, chứng minh rằng: \( a^4 + b^4 + c^4 ≥ abc(a+b+c ) \)

b. Tìm tất cả các số tự nhiên có ba chữ số \( \overline{abc} \) sao cho \( \left\{\begin{matrix} \overline{abc} = n^2 -1  \\ \overline{cba} = (n-2)^2    \end{matrix}\right. \)

Với n là số nguyên lớn hơn 2. 

---------------- Hết  ----------------