[like]https://toanthcs.com/index.php/ttkt/1039-ttkt-toan-6/1247-chuong-1-toan-6[\like] 

1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp.

[thong-bao-1]

- Người ta thường dùng các chữ cái in hoa A, B, C, .. để kí hiệu tập hợp.

- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu chấm phẩy. Mỗi phần tử chỉ liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.

- Kí hiệu:

Phần tử x thuộc tập hợp A được kí hiệu là: \( x \in A \).

Phần tử y không thuộc tập hợp A được kí hiệu là: \( y \not \in A \).

- Để cho một tập hợp, thường có 2 cách:

a) Liệt kê các phần tử của tập hợp.

b) Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

[\thong-bao-1] 

2. Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên.

[thong-bao-1]

- Số tự nhiên bao gồm các số 0; 1; 2; 3; 4; ... 

- Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là N: \( N = \{ 0; 1;2; 3; 4; 5; 6; ... \} \)

- Tập hợp số tự nhiên khác 0 kí hiệu là \( N^* \): \( N^* = \{  1;2; 3; 4; 5; 6; ... \} \)

- Tính chất bắc cầu: nếu a < b và b < c thì a < c .

- Ghi số tự nhiên: 

a) Ta dùng 10 chữ số 0, 1 ; 2 ; 3; 4; 5 ; 6; 7; 8; 9 để viết các số tự nhiên.

b) Ngoài ra ta có thể dùng các chữ số La Mã để viết các số tự nhiên.

[\thong-bao-1]

3. Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên.

[thong-bao-1]

🍅 Phép cộng:

a + b = c
số hạng số hạng tổng

🍅 Phép trừ:

a - b = c
số bị trừ số trừ hiệu

🍅 Phép nhân:

a . b = c
thừa số thừa số tích

🍅 Phép chia hết: 

a : b = c
số bị chia số chia thương

  ( điều kiện b ≠ 0 )

🍅 Tính chất của các phép toán trong tập hợp số tự nhiên:

+ Giao hoán:

\( a+b=b+a \)

\( a.b=b.a \)

+ Kết hợp:

\( a + b + c = ( a+ b) + c = a + ( b+ c ) \)

\( a . b . c = ( a.b) . c = a.(b.c) \)

+ Cộng với số 0: \( a + 0 = 0 + a = a \)

+ Nhân với số 1: \( a.1=1.a = a \)

+ Phân phối giữa phép nhân và phép cộng:

\( a.(b+c ) = a.b + a.c \)

\( a.( b-c ) = a.b - a. c \)

[\thong-bao-1]

4. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên.

[thong-bao-1]

a) Lũy thừa: lũy thừa bậc n của số a là tích của n thừa số a. Kí hiệu: \( a^n \) , n ≠ 0

\( a^n = \underset{n \: thừa \: số \:  a }{\underbrace{a.a.a...a}}\)

b) Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số rồi cộng các số mũ với nhau.

\( a^m . a^n = a^{m +n} \)

c) Chia hai lũy thừa cùng cơ số: khi chia hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số rồi trừ các số mũ với nhau.

\( a^m : a^n = a^{ m-n  } \), ( a ≠ 0 , m ≥ n )

[\thong-bao-1] 

 

5. Thứ tự thực hiện các phép tính.

[thong-bao-1]

a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: ta làm theo thứ tự sau

Lũy thừa → Nhân, chia → Cộng, trừ

b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc: ta làm trong ngoặc trước, ưu tiên theo thứ tự sau

Ngoặc tròn ( ) → Ngoặc vuông [ ] → Ngoặc nhọn { }

[\thong-bao-1]

 

6. Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng.

[thong-bao-1] 

🌴 Chia hết, chia có dư: với a,b là 2 số tự nhiên

+ Nếu \( a = b.q , ( q \in N ) \) thì ta nói a chia hết cho b .

+ Nếu \( a = b.q + r , (  q, r \in N, 0< r < b ) \) thì ta nói a chia b dư r.

🌴 Tính chất chia hết của một tổng:

\( a  \: ⋮ \:  m , b \:  ⋮\:  m ⇒ ( a ± b ) \:  ⋮ \: m \)

\( a  ⋮ m , b \: \not \vdots    m ⇒ ( a ± b )\:   \not \vdots  \: m \)

Mở rộng tính chất:

\( a  \: ⋮ \: m , b  \: ⋮ \: m, c  \: ⋮\:  m  ⇒ ( a ± b ± c  ) \: ⋮ \: m \)

\( a  \: ⋮ \:  m , b \: ⋮ \:  m,  c \: \not \vdots  \:  m ⇒ ( a ± b ± c ) \:  \not \vdots  \: m \)

[\thong-bao-1]

 

7. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

[thong-bao-1] 

🍄 Dấu hiệu chia hết cho 2: những số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 ( số chẵn ) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

 

🍄 Dấu hiệu chia hết cho 5: những số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

[\thong-bao-1]

 

8. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

[thong-bao-1] 

🍎 Dấu hiệu chia hết cho 9: những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

  

🍎 Dấu hiệu chia hết cho 3: những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

[\thong-bao-1]

 

9. Ước và bội.

[thong-bao-1] 

🐛 Ước và bội: nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b, ta gọi a là bội của b và b là ước của a.

Kí hiệu: Ước của a, kí hiệu: Ư(a)

Bội của a, kí hiệu: B(a)

 

🐛 Cách tìm ước: để tìm ước của số tự nhiên a ( a >1 ), ta lấy a chia lần lượt các số tự nhiên từ 1 đến a, a chia hết cho số nào thì số đó là ước của a.

Ví dụ: Ư(6) = { 1;2;3;6 }

 

🐛 Cách tìm bội: để tìm bội của số tự nhiên a, ta lấy a nhân lần lượt cho các số tự nhiên 0; 1; 2; 3; 4; ...

 Ví dụ: B(3) = { 0; 3; 6 9; 12; ... }

[\thong-bao-1]

 

10. Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

[thong-bao-1] 

🍛 Số nguyên tố. Hợp số.

- Số nguyên tố: là số tự nhiên lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

- Hợp số: là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước.

🍛 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích các thừa số nguyên tố.

- Ví dụ: \( 24 = 2.2.2.3 = 2^3.3 \)

[\thong-bao-1]  

 

11. Ước chung. Ước chung lớn nhất.

[thong-bao-1] 

🍨 Ước chung: ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.

- Tập hợp ước chung của a và b kí hiệu: ƯC(a, b).

- Nếu \( x \in ƯC(a,b) \) thì x  ⋮ a , x  ⋮ b.

- Để tìm ƯC(a,b) ta tìm Ư(a), Ư(b) rồi chọn số chung của chúng.

 

🍨 Ước chung lớn nhất: ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp ước chung của các số đó.

- Ước chung lớn nhất của a và b kí hiệu: ƯCLN(a,b).

- ƯCLN(a,1) = 1.

🍨 Cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:

Để tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta làm các bước sau:

+ Bước 1: phân tích mỗi số ra thừa số nguyên  tố.

+ Bước 2: chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

+ Bước 3: lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.

Tích đó là ƯCLN phải tìm.

[\thong-bao-1]

  

12. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất.

[thong-bao-1] 

☕️ Bội chung: bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.

- Bội chung của a và b, kí hiệu: BC (a,b).

- Để tìm BC(a,b), ta tìm B(a) và B(b) sau đó chọn các số chung của chúng.

☕️ Bội chung nhỏ nhất: bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của các số đó.

- Bội chung nhỏ nhất của hai số a và b, kí hiệu: BCNN( a,b).

- BCNN(a,1) = a.

☕️ Cách tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta làm các bước sau:

+ Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

+ Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

+ Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. 

Tích đó là BCNN phải tìm.

 

[\thong-bao-1]